Bài viết tổng hợp mã bưu điện (mã bưu chính) của đầy đủ 64 tỉnh thành của Việt Nam được MarketingAI cập nhật liên tục và mới nhất để gửi đến bạn đọc những thông tin chính xác về mã bưu điện của tỉnh thành, quận huyện, xã mà bạn muốn tra cứu nhằm phục vụ cho các công việc , nhu cầu cá nhân của mỗi người.
Mục Lục:
Mã bưu điện là gì?
Mã bưu điện (hay còn có tên gọi khác là mã bưu chính, Zip Postal Code, Zip code, Postal Code) là một dãy bao gồm tập hợp các ký tự chữ, số được sử dụng để xác định được vị trí của hàng hóa cũng như xác định được điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm.
Vào đầu năm 2018, Bộ TT & TT đã ra Quyết định 2475/QĐ-BTTTT ban hành mã bưu chính quốc gia. Theo đó bộ mã bưu chính quốc gia mới này sẽ được áp dụng từ ngày 01-01-2018 áp dụng cho tất cả các tỉnh thành trong cả nước.
Cấu trúc mã bưu chính quốc gia:
Mã bưu chính quốc gia bao gồm 5 (năm) ký tự số:
Mã bưu chính là gì? Cấu trúc mã vùng bưu điện quốc gia
- Hai (02) ký tự đầu tiên xác định tỉnh thành phố trực thuộc trung ương
- Ba (03) hoặc Bốn (04) ký tự đầu tiên xác định quận huyện hoặc đơn vị hành chính tương ứng
- Năm (05) ký tự xác định đối tượng gán mã bưu chính quốc gia
Mã bưu điện 63 tỉnh thành Việt Nam 2021

Mã bưu điện (mã bưu chính) 5 số:
STT | Tỉnh/Thành | Mã bưu chính | Vùng |
1 | An Giang | 90000 | 10 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 78000 | 8 |
3 | Bạc Liêu | 97000 | 10 |
4 | Bắc Kạn | 23000 | 3 |
5 | Bắc Giang | 26000 | 3 |
6 | Bắc Ninh | 16000 | 2 |
7 | Bến Tre | 86000 | 9 |
8 | Bình Dương | 75000 | 8 |
9 | Bình Định | 55000 | 6 |
10 | Bình Phước | 67000 | 7 |
11 | Bình Thuận | 77000 | 8 |
12 | Cà Mau | 98000 | 10 |
13 | Cao Bằng | 21000 | 3 |
14 | Cần Thơ | 94000 | 10 |
15 | Đà Nẵng | 50000 | 6 |
16 | Đắk Lắk | 63000 – 64000 | 7 |
17 | Đắk Nông | 65000 | 7 |
18 | Điện Biên | 32000 | 4 |
19 | Đồng Nai | 76000 | 8 |
20 | Đồng Tháp | 81000 | 9 |
21 | Gia Lai | 61000 – 62000 | 7 |
22 | Hà Giang | 20000 | 3 |
23 | Hà Nam | 18000 | 2 |
24 | Hà Nội | 10000 – 14000 | 2 |
25 | Hà Tĩnh | 45000 – 46000 | 5 |
26 | Hải Dương | 03000 | 1 |
27 | Hải Phòng | 04000 – 05000 | 1 |
28 | Hậu Giang | 95000 | 10 |
29 | Hòa Bình | 36000 | 4 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 70000 – 74000 | 8 |
31 | Hưng Yên | 17000 | 2 |
32 | Khánh Hoà | 57000 | 6 |
33 | Kiên Giang | 91000 – 92000 | 10 |
34 | Kon Tum | 60000 | 7 |
35 | Lai Châu | 30000 | 4 |
36 | Lạng Sơn | 25000 | 3 |
37 | Lào Cai | 31000 | 4 |
38 | Lâm Đồng | 66000 | 7 |
39 | Long An | 82000 – 83000 | 9 |
40 | Nam Định | 07000 | 1 |
41 | Nghệ An | 43000 – 44000 | 5 |
42 | Ninh Bình | 08000 | 1 |
43 | Ninh Thuận | 59000 | 6 |
44 | Phú Thọ | 35000 | 4 |
45 | Phú Yên | 56000 | 6 |
46 | Quảng Bình | 47000 | 5 |
47 | Quảng Nam | 51000 – 52000 | 6 |
48 | Quảng Ngãi | 53000 – 54000 | 6 |
49 | Quảng Ninh | 01000 – 02000 | 1 |
50 | Quảng Trị | 48000 | 5 |
51 | Sóc Trăng | 96000 | 10 |
52 | Sơn La | 34000 | 4 |
53 | Tây Ninh | 80000 | 9 |
54 | Thái Bình | 06000 | 1 |
55 | Thái Nguyên | 24000 | 3 |
56 | Thanh Hoá | 40000 – 42000 | 5 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 49000 | 5 |
58 | Tiền Giang | 84000 | 9 |
59 | Trà Vinh | 87000 | 9 |
60 | Tuyên Quang | 22000 | 3 |
61 | Vĩnh Long | 85000 | 9 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 | 2 |
63 | Yên Bái | 33000 | 4 |
Mã bưu điện (Zip Postal Code) ở Việt Nam là gì?
Mã bưu điện (Zip Postal Code) ở Việt Nam là một dãy ký tự bao gồm 05 (năm) ký tự số. Nguyên tắc gắn mã được quy định cụ thể như sau: ký tự đầu tiên xác định mã vùng; hai ký tự đầu tiên (từ 00 đến 99) xác định mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ba hoặc bốn ký tự đầu tiên dùng để xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương; năm ký tự để gán cho các đối tượng gán mã.
Mã bưu điện của quốc gia Việt Nam là bao nhiêu?
Hiện nay thì Việt Nam chưa có mã bưu điện cấp quốc gia. Bất cứ khi nào có nhu cầu gửi hoặc nhận bưu phẩm, hàng hóa, bạn có thể ghi trực tiếp mã bưu điện nơi bạn sống (ví như mã bưu điện tỉnh hoặc quận, huyện, thị xã,…).

Cách tra cứu chi tiết mã bưu điện, mã bưu chính cấp quận, huyện, thị xã
Những mã bưu chính cung cấp trong bài viết là những mã bưu chính của tỉnh/thành phố. Nếu vì một lý do nào đó mà bạn muốn tìm và tra cứu mã bưu chính cấp quận, huyện, thị xã, bạn có thể đánh địa điểm bạn muốn tìm trên trang http://mabuuchinh.vn/
>>> Tham khảo thêm: Mã vùng điện thoại của các tỉnh thành Việt Nam
Lời kết
Như vậy, MarketingAI đã giải đáp giúp cho bạn định nghĩa mã bưu điện là gì?, danh sách mã bưu chính tại các tỉnh/thành phố mới nhất 2002 cũng như cách tra cứu chi tiết mã bưu điện cấp quận, huyện, thị xã. Mong rằng những thông tin MarketingAI cung cấp sẽ giúp ích cho công việc của bạn.
Khánh Khiêm – MarketingAI
(Tổng hợp)
>> Từ khoá tìm kiếm: Mã bưu điện 2020, Mã bưu điện TPHCM 2020, Mã bưu điện Hà Nội 2020, Mã bưu điện Thanh Hóa, Mã bưu điện Hải Phòng, Mã bưu chính của tôi, Mã zip iPhone, Mã ZIP Hoa Kỳ, Mã Zip Pleiku, Tân Bình Postal code, Mã bưu chính 2020 theo phường, Mã bưu điện Viettel, Thay đổi mã bưu chính, Zip code các nước trên thế giới, Zip code vietnam quốc tế.
Marketingai cho mình hỏi mã bưu điện hà nội là bao nhiêu nhỉ?
mã bưu điện hà nội là 100000 bạn nhé
Ad cho hỏi mã bưu điện Thành Phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu vậy ạ. Mình cần tìm cả Zipcode quận 1
Chào bạn! Mã bưu chính tphcm là 70000 nhé
Ad ơi cho mình hỏi, mã bưu chính Việt Nam bây giờ có mấy chữ số?
Chào LinhLinh, Mã bưu chính Việt Nam hiện tại bao gồm 6 chữ số bạn nhé,
Ngày xưa mình k hiểu +84 là gì, mãi sau này mới biết đó chính là mã bưu điện quốc tế Việt Nam thay cho số 0
MarketingAI cảm ơn bạn đã để lại phản hồi,
Tp da lat tinh lamdong
Chào bạn,
– Mã bưu điện tỉnh Lâm Đồng là: 66000. Trong đó, Mã bưu điện Thành phố Đà Lạt là: 66100
Các bác bưu điện hạ long .TP nam định có thể cho em xin mã bưu điện mình được không.
Chào Phuong Anh,
– Mã bưu điện Thành phố Hạ Long là: 01100
– Mã bưu điện Thành phố Nam Định là: 07100
mã bưu chính
bình định là bao nhiêu ạh
mã bưu chính tỉnh bình định là 55000 bạn nhé
Cho mình xin hỏi về mã bưu điện của mình được không ạ
Bạn muốn hỏi mã bưu điện của tỉnh, thành phố nào ạ
Cho e hỏi mã bưu điện hải phòng là bn ạ
mã bưu điện hải phòng là 04000-05000 bạn nhé,
mã bưu điện hải phòng là 04000-05000 bạn nhé