Mã vùng điện thoại quốc tế là yếu tố bắt buộc phải có khi thực hiện cuộc gọi ra nước ngoài. Chắc hẳn bạn đã từng nhận được một vài cuộc gọi với đầu số rất lạ chẳng hạn +355, +82, +886, nhưng lại không rõ chúng là đầu số của quốc gia nào. Hay bạn cần liên lạc với người thân, bạn bè hoặc đồng nghiệp tại nước ngoài nhưng lại không thể thực hiện do không sử dụng đúng mã vùng điện thoại của quốc gia đó.
Vậy mã vùng điện thoại quốc tế là gì? Tại sao nó lại quan trọng khi thực hiện cuộc gọi nước ngoài? Làm thế nào để tra cứu mã điện thoại quốc tế của một quốc gia nào đó? Trong bài viết này, MarketingAI sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên. Cùng tìm hiểu ngay thôi nào!
Mục Lục:
Mã vùng điện thoại quốc tế là gì?
Mã vùng điện thoại quốc tế hay mã quốc gia là những con số phải được quay trước khi liên lạc với một số điện thoại ở quốc gia khác. Giống như số chứng minh thư của một cá nhân, mỗi một quốc gia đều có một mã số điện thoại riêng biệt. Mã số này được sử dụng để gọi ra nước ngoài hoặc để nhận cuộc gọi đến. Liên minh Viễn thông quốc tế đã phê chuẩn mã 00 là mã tiêu chuẩn được sử dụng để gọi ra ngoài mỗi quốc gia. Mã số này được hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới chấp thuận, ngoài trừ một số nước đặc biệt.
Mã vùng điện thoại quốc tế là gì? (Ảnh: Head Topics)
Số điện thoại quốc tế thường được viết dưới dạng:
[+] + [Mã quốc gia] + [Số điện thoại]
Ví dụ: một số điện thoại tại Australia sẽ được viết như sau: +61 1 234 5678
Hoặc [00] + [Mã quốc gia] + [Số điện thoại]
Tương tự, nó cũng có thể được viết dưới dạng: 0061 1 234 5678
Nếu bạn thường xuyên thực hiện cuộc gọi quốc tế trực tiếp (IDD) tại nhiều quốc gia khác nhau, việc sử dụng dấu cộng [+] sẽ dễ dàng hơn là viết mã quay số quốc tế với số 0 (0) hoặc số 0 kép (00).
Mã vùng điện thoại quốc tế có thể bao gồm 1 chữ số (Hoa Kỳ, Canada), 2 chữ số hoặc 3 chữ số.
>>> Có thể bạn quan tâm: Mã bưu điện là gì, cách tra cứu mã bưu điện Việt Nam
Cách gọi điện thoại quốc tế
Sau khi đã hiểu mã vùng điện thoại quốc tế là gì, để có thể thực hiện cuộc gọi từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc ngược lại, các tổ chức, cá nhân có thể thực hiện theo một vài cách sau:
Gọi trực tiếp (IDD)
- [+] + [Mã quốc gia] + [Mã vùng] + [Số điện thoại]
- Hoặc: [00] + [Mã quốc gia] + [Mã vùng] + [Số điện thoại]
Lưu ý, tại Việt Nam [Mã vùng] chỉ được sử dụng khi thực hiện các cuộc gọi từ nước ngoài đến số điện thoại cố định. Các cuộc gọi đến số điện thoại di động thì không cần.
Để dễ dàng hình dung, bạn có thể tham khảo một số ví dụ sau:
- Muốn thực hiện cuộc gọi từ nước ngoài đến số máy bàn 123456 tại Thái Bình với mã vùng là 227, bạn phải tiến hành quay số theo cú pháp: +84 227 123456 hoặc 00 84 227 123456
- Khi muốn gọi đến số điện thoại di động 012 345 6789 tại Việt Nam, bạn bấm: +84 12 345 6789 hoặc 00 84 12 345 6789
- Tương tự khi muốn gọi đến một số điện thoại tại bất kỳ một quốc gia nào đó, bạn chỉ cần nhập đúng mã quốc gia, mã vùng của đất nước đó là được. Chẳng hạn, bạn muốn gọi đến số điện thoại 987654 tại Hàn Quốc, chỉ cần bấm: +82 987654 hoặc 00 82 987654.
Bảng mã vùng mới nhất tại Việt Nam
Ngày 17/06/2017, đã hoàn tất chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định tại 59 tỉnh thành còn lại trong cả nước theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông. Ngoại trừ 4 tỉnh Hà Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc và Hòa Bình vẫn giữ nguyên mã vùng cũ.
Việc chuyển đổi tất cả mã vùng về 3 chữ số giúp việc quản lý thuận tiện và dễ dàng hơn khi tra cứu, tránh lộn xộn, gây khó nhớ cho người dùng.
STT | Tỉnh thành | Mã vùng cũ | Mã vùng mới |
1 | An Giang | 76 | 296 |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 64 | 254 |
3 | Bình Dương | 650 | 274 |
4 | Bình Phước | 651 | 271 |
5 | Bình Thuận | 62 | 252 |
6 | Bình Định | 56 | 256 |
7 | Bạc Liêu | 781 | 291 |
8 | Bắc Cạn | 281 | 209 |
9 | Bắc Giang | 240 | 204 |
10 | Bắc Ninh | 241 | 222 |
11 | Bến Tre | 75 | 275 |
12 | Cao Bằng | 26 | 206 |
13 | Cà Mau | 780 | 290 |
14 | Cần Thơ | 710 | 292 |
15 | Đà Nẵng | 511 | 236 |
16 | Đắk Lắk | 500 | 262 |
17 | Đắk Nông | 501 | 261 |
18 | Điện Biên | 230 | 215 |
19 | Đồng Nai | 61 | 251 |
20 | Đồng Tháp | 67 | 277 |
21 | Gia Lai | 59 | 269 |
22 | Hà Nam | 351 | 226 |
23 | Hà Nội | 4 | 24 |
24 | Hà Tĩnh | 39 | 239 |
25 | Hưng Yên | 321 | 221 |
26 | Hải Dương | 320 | 220 |
27 | Hải Phòng | 31 | 225 |
28 | Hậu Giang | 711 | 293 |
29 | Hồ Chí Minh | 8 | 28 |
30 | Khánh Hoà | 58 | 258 |
31 | Kiên Giang | 77 | 297 |
32 | Kon Tum | 60 | 260 |
33 | Lai Châu | 231 | 213 |
34 | Long An | 72 | 272 |
35 | Lào Cai | 20 | 214 |
36 | Lâm Đồng | 63 | 263 |
37 | Lạng Sơn | 25 | 205 |
38 | Nam Định | 350 | 228 |
39 | Nghệ An | 38 | 238 |
40 | Ninh Bình | 30 | 229 |
41 | Ninh Thuận | 68 | 259 |
42 | Phú Yên | 57 | 257 |
43 | Quảng Bình | 52 | 232 |
44 | Quảng Nam | 510 | 235 |
45 | Quảng Ngãi | 55 | 255 |
46 | Quảng Ninh | 33 | 203 |
47 | Quảng Trị | 53 | 233 |
48 | Sóc Trăng | 79 | 299 |
49 | Sơn La | 22 | 212 |
50 | Thanh Hóa | 37 | 237 |
51 | Thái Bình | 36 | 227 |
52 | Thái Nguyên | 280 | 208 |
53 | Thừa Thiên – Huế | 54 | 234 |
54 | Tiền Giang | 73 | 273 |
55 | Trà Vinh | 74 | 294 |
56 | Tuyên Quang | 27 | 207 |
57 | Tây Ninh | 66 | 276 |
58 | Vĩnh Long | 70 | 270 |
59 | Yên Bái | 29 | 216 |
60 | Vĩnh Phúc | 211 | |
61 | Hà Giang | 219 | |
62 | Phú Thọ | 210 | |
63 | Hòa Bình | 210 |
Bảng mã vùng điện thoại tại các tỉnh thành phố của Việt Nam
>>> Xem thêm: Mã bưu điện mới nhất 2021
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ chuyển vùng quốc tế đối với 3 nhà mạng Viettel, Vinaphone và Mobifone
Với thuê bao Viettel:
- [178] + [00] + [Mã quốc gia] + [Mã vùng] + [Số điện thoại]
- Nếu thuê bao cần gọi 123456 ở Đài Loan, khách hàng bấm: 178 00 886 123456
Với thuê bao Mobifone:
- [131] + [00] + [Mã quốc gia] + [Mã vùng] + [Số điện thoại]
- hoặc [1313] + [00] + [Mã quốc gia] + [Mã vùng] + [Số điện thoại]
Ví dụ: gọi đến số điện thoại 234567 tại Indonesia, bấm: 131 00 62 234567
Với thuê bao Vinaphone:
- [171] + [00] + [Mã quốc gia] + [Mã vùng] + [Số điện thoại]
- hoặc [1717] + [00] + [Mã quốc gia] + [Mã vùng] + [Số điện thoại]
Ví dụ: thực hiện cuộc gọi đến số di động 456789 tại Trung Quốc, quay số: 171 00 86 456789
Lưu ý: tất cả các cú pháp quay số trên đều phải được các viết liền, không cách.
Một số mã vùng quốc tế phổ biến
Mỗi một quốc gia lại có một mã vùng điện thoại riêng và mỗi một khu vực, thành phố trong quốc gia đó lại có một mã vùng riêng biệt. Mã vùng quốc tế của Việt Nam là +84, dưới đây là 8 mã vùng điện thoại quốc tế phổ biến nhất mà bạn nên biết:
- 001 hay +1: Canada và Hoa Kỳ
- 007 hay +7: Nga
- 0049 hay +49: Đức
- 0044 hay +44: Anh
- 0081 hay +81: Nhật Bản
- 0082 hay +82: Hàn Quốc
- 0086 hay +86: Trung Quốc
- 00886 hay +886: Đài Loan
Bảng tra cứu mã vùng điện thoại quốc tế và tìm mã quốc gia 2021
Tên quốc gia | Mã vùng điện thoại | Tên quốc gia | Mã vùng điện thoại |
Afghanistan | +93 | Laos (Lào) | +856 |
Albania | +355 | Latvia | +371 |
Algeria | +213 | Lebanon | +961 |
American Samoa | +684 | Lesotho | +266 |
Andorra | +376 | Liberia | +231 |
Angola | +244 | Libya | +218 |
Anguilla | +1264 | Liechtenstein | +423 |
Antigua & Barbuda | +1268 | Lithuania | +370 |
Argentina | +54 | Luxembourg | +352 |
Armenia | +374 | Macau | +853 |
Aruba | +297 | Macedonia | +389 |
Australia (Úc) | +61 | Madagascar | +261 |
Austria (Áo) | +43 | Malawi | +265 |
Azerbaijan | +994 | Malaysia | +60 |
Bahamas | +1242 | Maldives | +960 |
Bahrain | +973 | Mali | +223 |
Bangladesh | +880 | Malta | +356 |
Barbados | +1246 | Marshall Islands | +692 |
Belarus | +375 | Martinique | +596 |
Bỉ | +32 | Mauritania | +222 |
Belize | +501 | Mauritius | +230 |
Benin | +229 | Mexico | +52 |
Bermuda | +1441 | Midway Islands | +808 |
Bhutan | +975 | Moldova | +373 |
Bolivia | +591 | Monaco | +377 |
Bosnia & Herzegovina | +387 | Mongolia | +976 |
Botswana | +267 | Montenegro & Serbia | +381 |
Brazil | +55 | Montserrat | +1 664 |
Brunei Darussalam | +673 | Morocco | +212 |
Bulgaria | +359 | Mozambique | +258 |
Burkina Faso | +226 | Myanmar (Burma) | +95 |
Burundi | +257 | Namibia | +264 |
Cambodia (Campuchia) | +855 | Nepal | +977 |
Cameroon | +237 | Netherlands | +31 |
Canada | +1 | Netherlands Antilles | +599 |
Cape Verde | +238 | New Caledonia | +687 |
Cayman Islands | +1345 | New Zealand | +64 |
Central African Republic | +236 | Nicaragua | +505 |
Chad | +235 | Niger Republic | +227 |
Chagos Archipelago | +246 | Nigeria | +234 |
Chile | +56 | Northern Mariana Isl. | +1670 |
China (Trung Quốc) | +86 | Norway | +47 |
Colombia | +57 | Oman | +968 |
Comoros | +269 | Pakistan | +92 |
Congo | +242 | Palau | +680 |
Congo, Dem. Rep. of | +243 | Panama | +507 |
Cook Islands | +682 | Papua New Guinea | +675 |
Costa Rica | +506 | Paraguay | +595 |
Côte d’lvoire | +225 | Peru | +51 |
Croatia | +385 | Philippines | +63 |
Cuba | +53 | Poland (Ba Lan) | +48 |
Dominican Republic | +1809, +1829, +1849 | Portugal (Bồ Đào Nha) | +351 |
Czech Republic (Séc) | +420 | Puerto Rico | +1787, +1939 |
Denmark (Đan Mạch) | +45 | Qatar | +974 |
Djibouti | +253 | Reunion Island | +262 |
Dominica | +1767 | Romania | +40 |
Cyprus | +357 | Russia (Nga) | +7 |
Ecuador | +593 | Rwanda | +250 |
Egypt (DST | +20 | San Marino | +378 |
El Salvador | +503 | Sใo Tom้ & Principe | +239 |
Equatorial Guinea | +240 | Saudi Arabia | +966 |
Estonia | +372 | Senegal | +221 |
Ethiopia | +251 | Seychelles | +248 |
Faeroe Islands | +298 | Sierra Leone | +232 |
Falkland Islands | +500 | Singapore | +65 |
Fiji | +679 | Slovak Republic | +421 |
Finland (Phần Lan) | +358 | Slovenia | +386 |
France (Pháp) | +33 | Solomon Islands | +677 |
French Antilles | +596 | Somalia | +252 |
French Guiana | +594 | South Africa (Nam Phi) | +27 |
French Polynesia†† | +689 | Spain (Tây Ban Nha) | +34 |
Gabon | +241 | Sri Lanka | +94 |
Gambia | +220 | St. Kitts & Nevis | +1 869 |
Georgia | +995 | St. Lucia | +1 758 |
Germany (Đức) | +49 | St. Vincents & Grenadines | +1 784 |
Ghana | +233 | Sudan | +249 |
Gibraltar | +350 | Suriname | +597 |
Greece (Hy Lạp) | +30 | Swaziland | +268 |
Greenland | +299 | Sweden (Thụy Điển) | +46 |
Grenada | +1473 | Switzerland (Thụy Sĩ) | +41 |
Guadeloupe | +590 | Syria | +963 |
Guam | +1671 | Taiwan (Đài Loan) | +886 |
Guatemala | +502 | Tajikistan | +992 |
Guinea | +224 | Tanzania | +255 |
Guinea-Bissau | +245 | Thái Lan | +66 |
Guyana | +592 | Togo | +228 |
Haiti | +509 | Tonga | +676 |
Honduras | +504 | Trinidad & Tobago | +1868 |
Hong Kong | +852 | Tunisia | +216 |
Hungary | +36 | Turkey (Thổ Nhĩ Kì) | +90 |
Iceland | +354 | Turkmenistan | +993 |
India (Ấn Độ) | +91 | Turks & Caicos Islands | +1 649 |
Indonesia | +62 | Tuvalu | +688 |
Iran | +98 | Uganda | +256 |
Iraq | +964 | Ukraine | +380 |
Ireland | +353 | United Arab Emirates (Ả Rập) | +971 |
Israel | +972 | United Kingdom (Vương Quốc Anh) | +44 |
Italy | +39 | United States (Mỹ) | +1 |
Ivory Coast | +225 | Uruguay | +598 |
Jamaica | +1876 | Uzbekistan | +998 |
Japan (Nhật Bản) | +81 | Vanuatu | +678 |
Jordan | +962 | Venezuela | +58 |
Kazakhstan | +76, +77 | Vietnam | +84 |
Kenya | +254 | Virgin Islands, British | +1 284 |
Korea, North (Hàn Quốc) | +850 | Virgin Islands, U.S. | +1 340 |
Korea, South (Triều Tiên) | +82 | Western Samoa | +685 |
Kuwait | +965 | Yemen | +967 |
Kyrgyzstan | +996 | Yugoslavia | +381 |
Zambia | +260 | Zaire | +243 |
Zimbabwe | +263 |
Bảng mã vùng điện thoại quốc tế được sắp xếp theo tên tiếng Anh của quốc gia đó
Kết
Thời gian gần đây, đã ghi nhận nhiều phản ánh của người dùng về việc nhận được những cuộc gọi với mã vùng điện thoại quốc tế rất lạ như +373, +216, +381, +60,… Thực tế, đây là những đầu số điện thoại lừa đảo nhằm thu thập thông tin tài khoản cá nhân của khách hàng, lôi kéo nhằm thu cước viễn thông bất hợp pháp. Tất nhiên, không phải đầu số từ nước ngoài nào cũng là lừa đảo. Tuy nhiên, hãy luôn thận trọng, chỉ nên nhận hoặc thực hiện cuộc gọi khi biết chắc đó là số điện thoại của người thân bạn tại nước ngoài.
Hi vọng những thông tin về mã vùng điện thoại quốc tế trên có thể giúp bạn nắm được những mã quốc gia tại nơi mà người thân quen bạn đang sinh sống, làm việc.
Lương Hạnh – MarketingAI
Tổng hợp